Kỹ thuật sử dụng phân bón DAP Lào Cai cho cây công nghiệp Chè - Cà phê
KỸ THUẬT SỬ DỤNG PHÂN BÓN cho cây: Chè - Cà phê
KỸ THUẬT SỬ DỤNG PHÂN BÓN DAP LÀO CAI
CHO CÂY CÔNG NGHIỆP
I. Cây chè
1. Lượng bón cho 1ha
Loại chè |
Loại phân |
Lượng phân (kg) |
Số lần bón |
Thời gian (vào tháng) |
Tỷ lệ mỗi lần bón |
Các loại hình kinh doanh 3 năm 1 lần |
Phân hữu cơ |
25.000-30.000 |
1 |
12-1 |
Trộn đều, bón rạch sâu 15-20 cm, giữa hàng, lấp kín |
DAP |
200 |
1 |
12-1 |
||
Năng suất đạt <60 tạ/ha |
Ure |
200-220 |
3-4 |
2;4;6;8 |
40%-20%-30%-10% |
DAP |
90-130 |
1 |
2 |
100% |
|
Kali |
100-140 |
2 |
2;4 |
60%-40% |
|
Năng suất búp chè 60-80 tạ/ha |
Ure |
120-180 |
3-4 |
2;4;6;8 |
40%-20%-30%-10% |
DAP |
130-220 |
1 |
2 |
100% |
|
Kali |
140-200 |
2 |
2;4 |
60%-40% |
|
Năng suất búp chè 80-120 tạ/ha |
Ure |
300-450 |
3-5 |
1;3;5;8;11 |
30%-20%-30%-20%-10% |
DAP |
220-380 |
1 |
5 |
100% |
|
Kali |
250-400 |
2-3 |
3;5;8 |
60%-30%-10% |
|
Năng suất búp chè ≥120 tạ/ha |
Ure |
280-350 |
3-5 |
1;3;5;8;11 |
30%-20%-30%-20%-10% |
DAP |
360-420 |
1 |
5 |
100% |
|
Kali |
250-400 |
2-3 |
3;5;8 |
60%-30%-10% |
2. Lưu ý khi bón phân cho chè.
- Phân đạm, kali bón sâu 6-8 cm; bón sau khi hái chè và trước khi tưới nước cho chè.
- Bón cân đối các yếu tố N;P:K các loại phân DAP Lào Cai, đạm Ure, Kali khi bón phải trộn đều, bón rạch sâu 6-8 cm, lấp kín, bón bổ sung phân trung lượng và vi lượng khi cần thiết.
- Bón theo tuổi và năng suất cây chè.
- Bón đúng cách và đúng lúc, đúng đối tượng, bón lót, bón thúc kịp thời cho cây chè phát triển và cho năng suất cao.
-Tùy điều kiện đất đai, khí hậu mà qui định lượng phân, tỷ lệ bón.
II. Cây cà phê
1. Giai đoạn sinh trưởng sinh dưỡng:
- Cà phê trồng mới: Mỗi hố bón 10-20kg phân chuồng hoặc phân rác trộn với 0,2kg DAP. Phân được ủ trong vào hố trong nước trước khi trồng cà phê 1-2 tháng.
- Sau khi trồng cà phê, ở thời kỳ kết thúc mùa mưa, bón cho mỗi gốc 20g Ure + 20g kaliclorua, sau khi bón phân lấp kín đất lên trên.
- Lượng phân bón cho cà phê ở thời kỳ sinh trưởng sinh dưỡng như sau: (gam/cây)
Năm trồng |
Ure |
DAP |
KCL |
Năm thứ 1 |
150 |
130 |
100 |
Năm thứ 2 |
220 |
220 |
120 |
Năm thứ 3 |
340 |
270 |
300 |
Mỗi năm bón 3-4 lần vào các tháng theo tỉ lệ % như sau:
Thời gian |
Ure |
DAP |
KCL |
Tháng 3-4 |
35% |
- |
30% |
Tháng 6-7 |
40% |
40% |
40% |
Tháng 10-11 |
25% |
60% |
30% |
Thường bón vào đầu, giữa và gần cuối mùa mưa. Cách bón là đào rãnh hình vành khăn quanh gốc cây thẳng theo đường chiếu rìa ngoài của tán lá. Bón phân xong lấp đất lại.
2. Giai đoạn cho quả:
- Lượng phân bón giai đoạn này được khuyến cáo như sau: (gam/cây)
Thời gian |
Ure |
DAP |
KCL |
Những năm cho quả |
350 |
330 |
330 |
Những năm phục hồi |
250-350 |
220-330 |
250-330 |
- Thời gian và tỉ lệ bón các loại phân như ở thời kỳ sinh trưởng sinh dưỡng.
- Phân xanh, phân chuồng rất cần cho cà phê. Hàng năm nên bón 12-15 tấn/ha.
- Phân đạm nên bón sớm và kết thúc sớm để qủa chín không kéo dài.Có thể phun thêm các loại phân vi lượng (kẽm, bo, magiê...) lên lá.